Đến với chủ đề từ vựng cũng không hề hot kém cạnh môi trường, chủ đề thể thao cũng là một trong những chủ đề đang được quan tâm nhiều nhất hiện nay. Hãy cùng prepedu.com tìm hiểu từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ D về chủ đề “Thể thao” nhé!
Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ D: Động vật
Đến với chủ đề động vật, chắc hẳn bạn sẽ thấy rất thích thú đúng không nào? Vậy hãy cùng prepedu.com tìm hiểu xem các con vật nào bắt đầu bằng chữ cái D nhé!
Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ D: Động vật
My dog is always happy to see me.
(Chó của tôi luôn vui mừng khi thấy tôi.)
We saw a pod of dolphins swimming in the ocean.
(Chúng tôi đã nhìn thấy một bầy cá heo đang bơi trong đại dương.)
The deer was grazing in the field.
(Con hươu đang gặm cỏ trên cánh đồng.)
The ducklings followed their mother across the pond.
(Các con vịt con theo mẹ chúng bơi qua hồ.)
The donkey carried heavy loads up the mountain.
(Con lừa mang những gánh đồ nặng leo lên đỉnh núi.)
A dragonfly landed on the flower.
(Một con chuồn chuồn đậu trên bông hoa.)
The dove cooed softly in the tree.
(Chim bồ câu kêu râm ran trên cây.)
The Dalmatian is a breed of dog with spots.
(Chó đốm là một giống chó có nhiều các vết đốm trên lông.)
The dormouse hibernates during the winter.
(Chuột chù ngủ đông trong mùa đông.)
I'm so scared when I see a Dung beetle moving towards me.
(Tôi cảm thấy sợ hãi khi mà còn bọ cánh cứng bay về phía tôi)
The desert tortoise can survive in very hot and dry environments.
(Rùa sa mạc có thể sống sót trong môi trường nóng và khô.)
The dingo is a wild dog found in Australia.
(Chó hoang Dingo là một loài chó hoang được tìm thấy ở Úc.)
The dachshund is a small breed of dog with a long body.
(Chó lạp xưởng Dachshund là một giống chó nhỏ với cơ thể dài.)
The desert hare has large ears to help it regulate its body temperature.
(Thỏ sa mạc có tai to để giúp nó điều chỉnh nhiệt độ cơ thể.)
Domestic cats are popular pets around the world.
(Mèo nhà là vật nuôi phổ biến trên khắp thế giới.)
The docile horse was easy to train and ride.
(Con ngựa ngoan ngoãn rất dễ huấn luyện và cưỡi.)
Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ D: Môi trường
Với chủ đề môi trường - một trong những chủ đề nóng hổi nhất hiện nay, việc bổ sung từ vựng về chủ đề này là điều rất cần thiết. Hãy cùng prepedu.com tìm hiểu từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ D: Môi trường nhé!
Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ D: Môi trường
Deforestation is a major issue that is contributing to climate change.
(Phá rừng là một vấn đề lớn đang góp phần vào biến đổi khí hậu.)
The drought has caused crops to fail and water sources to dry up.
(Hạn hán khiến mùa màng thất bát, nguồn nước cạn kiệt.)
When organic matter decomposes, it releases carbon dioxide into the atmosphere.
(Khi chất hữu cơ bị phân hủy, nó giải phóng carbon dioxide vào khí quyển.)
If we continue to deplete the earth's natural resources, we will cause serious damage to the environment.
(Nếu chúng ta tiếp tục làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên của trái đất, chúng ta sẽ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường.)
The depletion of the ozone layer is causing harmful UV radiation to reach the Earth's surface.
(Sự suy giảm của tầng ozone đang gây ra bức xạ tia cực tím có hại đến bề mặt Trái đất.)
Disposable plastic bags are a major contributor to environmental pollution.
(Túi nhựa dùng một lần là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường.)
Dumping hazardous waste into rivers is illegal and highly damaging to the environment.
(Đổ chất thải nguy hại xuống sông là bất hợp pháp và gây tổn hại nghiêm trọng đến môi trường.)
Deforestation and soil erosion are leading to the degradation of natural habitats.
(Phá rừng và xói mòn đất đang dẫn đến suy thoái môi trường sống tự nhiên.)
The construction of a dam can have both positive and negative environmental impacts.
(Việc xây dựng một con đập có thể có cả tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường.)
Proper disposal of hazardous materials is crucial for protecting the environment and public health.
(Xử lý đúng cách các vật liệu nguy hiểm là rất quan trọng để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.)
The damaging effects of plastic pollution on marine life are well-documented.
(Tác hại của ô nhiễm nhựa đối với sinh vật biển đã được ghi nhận đầy đủ.)
People who dump trash on the side of the road are breaking the law and harming the environment.
(Những người đổ rác bên đường là vi phạm pháp luật và gây hại cho môi trường.)
The defect in the manufacturing process resulted in toxic chemicals being released into the environment.
(Lỗi trong quá trình sản xuất dẫn đến hóa chất độc hại được thải ra môi trường.)
Construction noise can disrupt the natural habitats of wildlife and cause them to migrate.
(Tiếng ồn xây dựng có thể phá vỡ môi trường sống tự nhiên của động vật hoang dã và khiến chúng phải di cư.)
The dirty air in the city is a result of high levels of pollution from cars and factories.
(Không khí bẩn trong thành phố là kết quả của mức độ ô nhiễm cao từ ô tô và nhà máy.)
The dusty road made it difficult to breathe and caused allergies.
(Đường bụi mù mịt gây khó thở, dị ứng.)
Many marine animals drown in plastic waste in the ocean.
(Nhiều loài động vật biển chết đuối trong rác thải nhựa ở đại dương.)
The dangerous chemicals in pesticides can have harmful effects on human health.
(Các hóa chất nguy hiểm trong thuốc trừ sâu có thể có tác hại đối với sức khỏe con người.)
Desalination is becoming an increasingly important technology for providing clean drinking water in areas with water scarcity.
(Khử muối đang trở thành một công nghệ ngày càng quan trọng để cung cấp nước uống sạch ở những khu vực khan hiếm nước.)
The area has a high population density.
(Khu vực có mật độ dân số cao.)
The rainforest is home to a diverse range of plants and animals.
(Rừng nhiệt đới là nơi sinh sống của nhiều loại thực vật và động vật.)
Kinh Chú Đại Bi 5 biến Chữ lớn dễ đọc
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn
Chú Đại Bi là một phần của Kinh Đại bi tâm đà la ni. Niệm Chú Đại Bi hàng ngày giúp nhân duyên tốt lành, diệt trừ ác nghiệp, cuộc đời bình an hơn. Ngày nay có nhiều người tìm đến Chú Đại Bi để hướng đến những điều tốt đẹp hơn trong cuộc sống. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ bài Chú Đại Bi 5 biến cũng như cách trì tụng Chú Đại Bi tại nhà, mời các bạn cùng tham khảo.
Chú Đại Bi 5 biến - Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni
Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni
1. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
3. Bà lô yết đế thước bát ra da
10. Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da
11. Bà lô kiết đế thất Phật ra lăng đà bà
16. Tát bà tát đa (Na ma bà tát đa)
18. Ma phạt đạt đậu đát điệt tha
76. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
Nam Mô Quan Thê Âm Bô Tát (3 lần)
Tụng Chú Đại Bi hàng ngày mang tới rất nhiều lợi ích tốt lành cho người tụng. Sau đây là những lợi ích khi tụng Chú Đại Bi, mời các bạn cùng tham khảo:
Người niệm trì Chú Đại Bi sẽ không bao giờ gặp phải 15 hình thức chết này:
Sẽ không chết đói hoặc thiếu thốn.
Sẽ không chết dưới kẻ thù thù nghịch.
Sẽ không chết vì bị áp bức, bỏ tù, bị đánh đập.
Sẽ không bị giết trong trận chiến quân sự.
Sẽ không bị giết bởi hổ, sói, hoặc những con thú dữ.
Sẽ không chết vì nọc độc rắn độc hoặc bọ cạp.
Sẽ không bị đầu độc cho đến chết.
Sẽ không bị chết đuối hoặc bị thiêu chết.
Sẽ không bị giết bởi ma quỷ hay ác quỷ.
Sẽ không bị giết bởi những vụ lở đất hoặc những cây cối ngã.
Sẽ không chết vì những cơn ác mộng do những người xấu gây ra.
Sẽ không chết vì những bệnh hiểm nghèo.
Những ai niệm Kinh Chú Đại Bi sẽ nhận được 15 điều tốt đẹp này:
Khi niệm thần chú này hàng ngày, người niệm sẽ được hưởng 15 điều tốt đẹp dưới đây:
Họ sẽ luôn có sự giàu có và hạnh phúc.
Họ sẽ luôn nhận được sự tôn trọng và giúp đỡ của người khác.
Họ sẽ luôn được sinh ra vào thời điểm tốt.
Họ sẽ luôn gặp những người bạn tốt.
Gia đình của họ sẽ tử tế và hài hòa.
Sự giàu có của họ sẽ không bị cướp bóc.
Họ sẽ có được mọi thứ họ tìm kiếm.
Họ được những con rồng, thần linh và tinh thần tốt bảo vệ.
Nơi sinh của họ sẽ luôn luôn có một vị vua tốt.
Họ sẽ luôn được sinh ra ở một đất nước tốt.
Họ có trái tim tinh khiết và đầy đủ.
Họ sẽ không vi phạm những điều cấm đoán.
Họ sẽ thấy Đức Phật và nghe Pháp ở nơi họ sinh ra.
Họ sẽ thức tỉnh với ý nghĩa sâu sắc của Phật Pháp thích hợp mà họ nghe thấy.
1. Nam mô hắc ra đát na đá ra dạ da – con xin nương tựa, kính cẩn dâng tâm, thân, mạng vào chư Phật, quy y Tam Bảo khắp mười phương.
2. Nam mô a rị da – con xin nương tựa, kính cẩn dâng tâm, thân, mạng vào các bậc thánh giả, rời xa những ác pháp chưa thiện.
3. Bà lô yết đế thước bát ra da – Bồ Tát Quan Thế Âm ánh sáng soi rọi, tỏa chiếu muôn nơi, thấu suốt nỗi đau khổ của chúng sinh để kịp thời cứu nhân độ thế.
4. Bồ đề tát đỏa bà da – Bồ Tát mang binh tướng cõi trời tới cứu giúp chúng sinh thoát khỏi kiếp khổ nạn, giác ngộ giải thoát chúng sinh khỏi u minh.
5. Ma ha tát đỏa bà ha – con xin hành lễ trước các vị Bồ Tát đã mạnh mẽ tự giác ngộ, tự giải thoát chính mình và giúp đỡ chúng sinh đi theo con đường giải thoát.
6. Ma ha ca lô ni ca da – con xin cúi đầu hành lễ, hướng tâm đọc Chú Đại Bi với lòng thành kính.7. Án – thần chú tổng hợp mười pháp môn vi diệu, quy phục tất cả ma quỷ thần khiến Chú Đại Bi phát huy được sức mạnh giáo hóa với muôn loài.
8. Tát bàn ra phạt duệ – Tự Tại Thế Tôn, câu chú tụng lên sẽ có Tứ Đại Thiên Vương tới hộ pháp, bảo vệ.
9. Số đát na đát tả – thỉnh cầu sự ngượng nguyện của Tam Bảo, tập hợp chúng quỷ thần tới để răn dạy bằng chánh pháp.
10. Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a lị da – con xin cúng kính hành lễ sự vô ngã của các vị thánh giả.
11. Bà lô kiết đế thất phật ra lăng đà bà – nơi Quan Thế Âm Bồ Tát thị hiện phát tâm từ bi.
12. Nam mô na ra cẩn trì – con xin cúi đầu kính cẩn hành lễ với sự bảo hộ thiện ái của chúng Bồ Tát.
13. Hê rị ma ha bàn đa sa mế – ánh sáng soi rọi khắp nơi của tâm từ bi vừa mạnh mẽ vừa lâu dài, đủ sức cảm hóa chúng sinh.
14. Tát bà a tha đậu du bằng – tâm bình đẳng, vô lo vô nghĩ, xuất phát điểm của chúng sinh như nhau, đối với nhau bằng sự hòa ái.
15. A thệ dựng – không có pháp nào có thể so sánh với pháp này, ca ngợi tinh thần soi sáng của Chú Đại Bi.
16. Tát bà tát đa, na ma bà tát đa, na ma bà già – Đại thân tâm Bồ Tát, Đại Sĩ, Thế Tôn.
17. Ma phạt đạt đậu – con xin cung thỉnh mười phương chư Phật, mười phương Bồ Tát mở lòng từ bi cứu rỗi chúng sinh, xin các Ngài là thần ở cõi trời và là bạn ở trần gian để hộ trì thiện pháp đạt được thành tựu.
18. Đát điệt tha – án – thủ ấn, khai mở con mắt trí tuệ để khiến quỷ thần đều phải kính sợ, xa rời ác nghiệp.
19. A bà lô hê – dùng trí tuệ để quan sát và cảm nhận tiếng kêu than của chúng sinh mười phương.
20. Lô ca đế – Thế tôn, hợp với câu trên thành A bà lô hê Lô ca đế – Thế Tôn Quan Thế Âm Bồ Tát.
21. Ca ra đế – người có tấm lòng từ bi cứu giúp chúng sinh khỏi đau khổ bi ai.
22. Di hê rị – con nguyện tuân theo những lời giáo hóa của Quan Thế Âm Bồ Tát để tu hành.
23. Ma ha bồ đề tát đỏa – công đức viên mãn, giác ngộ của Bồ Tát vun trồng thành hạnh lành.
24. Tát bà tát bà – hành trì ấn pháp mang tới an lạc thái hòa cho tất cả chúng sinh.
25. Ma ra ma ra – thuận duyên tu hành, mọi việc đều như ý.
26. Ma hê ma hê rị đà dựng – lời không cần nói ra ý cũng đạt tới cảnh giới vi diệu.
27. Cu lô cu lô yết mông – sự mầu nhiệm của Chú Đại Bi không có điểm dừng, không có giới hạn, công đức vô lượng.
28. Độ lô độ lô, phạt già ra đế – tu tập hành trì có thể vượt qua sinh tử, giải thoát bản thân khỏi luân hồi, tìm tới nơi an lạc và sáng suốt.
29. Ma ha phạt già da đế – pháp và đạo là hai chân lý vượt lên trên mọi thứ, là tối thắng ở đời.
30. Đà la đà la – tâm lượng chúng sinh, Quán Thế Âm Bồ Tát cứu nạn chúng sinh bằng nước Cam Lồ.
31. Địa lỵ ni – tịnh diệt, diệt hết mọi ác niệm, trở về tâm thuần khiết.
32. Thất phật ra da – hướng ánh sáng vào bên trong con người để soi sáng tâm tưởng, biết rõ lòng mình.
33. Giá ra giá ra – mệnh lệnh thúc giục khắp cõi cùng tuân theo pháp lệnh.
34. Ma ma phạt ma la – nhấn mạnh hành động sẽ có kết quả, con người theo đúng đạo tu hành sẽ đạt được công đức.
35. Mục đế lệ – giải thoát chúng sinh khỏi đau khổ, chướng ngại và bi ai.
36. Y hê y hê – thuận giao, tự nguyện tuân theo giáo hóa mà không chút khiên cưỡng, mở rộng tâm hồn để hưởng thụ giáo lý.
37. Thất na thất na – đại trí tuệ như ánh dương sáng chói, rực rỡ đưa con người thoát khỏi vô minh tăm tối.
38. A ra sam Phật ra xá lợi – cỗ xe đại pháp của Phật luân chuyển, đưa giáo lý tới khắp chúng sinh, viên mãn đời đời, công đức vô lượng còn lưu lại.
39. Phạt sa phạt sâm – hoan hỉ giảng, hoan hỉ nói, hoan hỉ nghe, lúc nào cũng giữ tâm hoan hỉ.
40. Phật ra xá da – tâm giác ngộ giáp lý trở nên cao quý, sáng suốt hơn.
41. Hô lô hô lô ma ra – tùy tâm nguyện mà hành trì, tu pháp nào sẽ hưởng thụ công đức của pháp đó, như ý đạt nguyện vọng.
42. Hô lô hô lô hê rị – lòng không khởi niệm, mọi vọng tưởng đều mất đi, rũ bỏ 4 thứ làm tâm u tối, sống đời an lạc, trở thành người có lực tự tại rất mạnh.
43. Ta ra ta ra – thần lực mạnh mẽ kiên cố, có thể phá hủy và hàng phục ma đạo.
44. Tất lỵ tất lỵ – dũng mãnh vượt chướng ngại, vượt lên mọi khó khăn và cát tường trên đường tiến tới nghiệp lành.
45. Tô rô tô rô – nước cam lồ thần kì có thể mang tới nhiều điều tốt lành, cứu rỗi chúng sinh.
46. Bồ đề dạ – Bồ đề dạ – Giác tâm, mở tâm Bồ Đề để ngộ đạo, kiên cường vững chí với tâm Bồ Đề mới tu thành chính đạo.
47. Bồ đà dạ – Bồ đà dạ – giác ngộ trí tuệ, dùng trí tuệ để tiến tới chân tu.
48. Di đế rị dạ – tâm đại từ đại bi, che chở bảo hộ cho muôn loài chúng sinh.
49. Na ra cẩn trì – Thiên Hộ đứng đầu các bậc Thánh Hiền, luôn che chở và bảo hộ cho chúng sinh.
50. Địa lỵ sắt ni na – bảo kiếm hàng ma phục yêu, dùng để trừng phạt những loài ma quỷ không quy phục chính pháp.
51. Ba da ma na – thành tựu xứng đáng với danh tiếng và đức hạnh tu hành.
52. Ta bà ha – niệm câu chú này sẽ được hưởng đầy đủ: thành tựu, cát tường, viên mãn, trừ tai và vô trú.
53. Tất đà da – mọi sở cầu sở nguyện đều được thành toàn, mọi hành động làm ra đều viên mãn, mang tới thành tựu, được khen ngợi và tán dương.
54. Ta bà ha – thành tựu vô lượng, công đức vô biên
55. Ma ha tất đà da – hành giả đạt được thành tựu to lớn và viên mãn.
56. Ta bà ha – hợp với các câu trên thành Tất đà dạ ta bà ha Ma ha tất đà dạ ta bà ha là Pháp bảo của nhà Phật.
57. Tất đà du nghệ – mọi thành tựu lợi ích đều chỉ là hư vô.
58. Thất bà ra dạ – nơi mà bản thân được tự tại và công đức vô lượng.
59. Ta bà ha – hành giải có thể lấy châu báu ẩn giấu trong lòng đất để làm lợi cho chúng sinh.
60. Na ra cẩn trì – dùng sự đại từ bi bảo hộ, che chở cho chúng sinh.
61. Ta bà ha – thành tựu vô lượng, công đức vô biên
62. Ma ra na ra – tiễu trừ mọi bệnh tật và chướng nạn.
63. Ta bà ha – thành tựu vô lượng, công đức vô biên
64. Tất ra tăng a mục khư da – dùng hết sức mình bảo hộ chúng sinh, không từ bỏ bất cứ việc gì.
65. Ta bà ha – thành tựu vô lượng, công đức vô biên
66. Ta bà ma ha a tất đà dạ – dùng vô số phương thuốc để chữa bệnh cho chúng sinh.
67. Ta bà ha – thành tựu vô lượng, công đức vô biên
68. Giả kiết ra a tất đà dạ – hàng phục ma oán, phát ra âm thanh chấn động để bất cứ loại ma nào đều phải quy phục.
69. Ta bà ha – thành tựu vô lượng, công đức vô biên
70. Ba đà ma yết tất đà dạ – thành tựu vô lượng, công đức siêu việt.
71. Ta bà ha – thành tựu vô lượng, công đức vô biên
72. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ – Quan Thế Âm Bồ Tát dùng pháp ấn giúp chúng sinh không còn sợ hãi mọi lúc mọi nơi.
73. Ta bà ha – thành tựu vô lượng, công đức vô biên
74. Ma bà lợi thắng yết ra da – đức hạnh của bậc đại anh hùng Quan Thế Âm Bồ Tát
75. Ta bà ha – thành tựu vô lượng, công đức vô biên
76. Nam mô hắc ra đát na đá ra dạ da – con xin kính cẩn quy y Tam bảo, dâng hết tâm thân lẫn tính mạng để quy y cửa Phật.
77. Nam mô a lị da – con xin quy y với tất cả các bậc thánh giả, thánh hiền.
78. Bà lô kiết đế – quán tức là giác ngộ.
79. Thước bàn ra da – kết hợp với câu trên là danh xưng Quán Thế Âm Bồ Tát.
80. Ta bà ha – thành tựu vô lượng, công đức vô biên.
81. Án tất điện đô – hành giả được hưởng an lạc và yên tĩnh, công đức viên mãn.
82. Mạn đà ra – pháp hội của hành giải nhất định đạt được thành tựu.
83. Bạt đà da – toại tâm viên mãn, tùy theo tâm nguyện mà đạt được như ý.
84. Ta bà ha – thành tựu vô lượng, công đức vô biên.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.
Từ vựng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình học tập tiếng Anh. Nắm được khối lượng từ vựng đồ sộ không chỉ giúp bạn giao tiếp tốt mà còn nâng cao được khả năng Nghe - Nói - Đọc - Viết. Hôm nay, prepedu.com xin giới thiệu 250+ từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ D cùng với các chủ đề và loại từ quen thuộc. Hãy theo dõi bài viết để trau dồi nhiều kiến thức thú vị nhé!
Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ D